Phương thức 1: Xét theo kết quả quá trình học tập Trung học phổ thông (THPT)
Dự kiến từ 15/5/2025 trên hệ thống của TDTU
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Đợt 1: 20/01 – 20/02/2025;
Đợt 2: 17/4 – 07/5/2025;
* Phương thức 2 và 4 thực hiện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập Trung học phổ thông (kết quả 6HK và các thành tích học tập khác)
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Tôn Đức Thắng 2025:
Bảng thông tin tuyển sinh
Ngoài ra còn có một số chương trình đào tạo khác:
Bảng thông tin tuyển sinh
STT
Tên ngành/chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
Chương trình đại học bằng tiếng Anh
1
Marketing
FA7340115
2
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn)
FA7340101N
3
Kinh doanh quốc tế
FA7340120
4
Ngôn ngữ Anh
FA7220201
5
Công nghệ sinh học
FA7420201
6
Khoa học máy tính
FA7480101
7
Kỹ thuật phần mềm
FA7480103
8
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
FA7520216
9
Kỹ thuật xây dựng
FA7580201
10
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế)
FA7340301
11
Tài chính - Ngân hàng
FA7340201
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
1
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Trường Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha (Cộng Hòa Séc)
K7340101
2
Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia)
K7340101N
3
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
K7340201X
4
Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
K7340301
5
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
K7520201
6
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
K7580201
7
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
K7480101L
8
Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
K7340120L
9
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc)
K7480101T
10
Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Trường Kinh doanh Emlyon (Pháp)
K7340101E
11
Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand)
K7340101M
12
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan)
K7340101L
13
Tài chính (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan)