Đại học Đại Nam

Dai Nam University
Mã trường:
DNU
Loại truờng:
Dân lập
📍Địa chỉ: Số 1 Phố Xốm, Phường Phú Lãm, Quận Hà Đông, Hà Nội
Email
dnu@dainam.edu.vn
Phone
(024) 3557 7799
Location
Hà Nội
Global
https://dainam.edu.vn/vi

Trường Đại học Đại Nam (DNU) được khởi xướng từ năm 2005 bởi TS. Lê Đắc Sơn cùng 12 nhà khoa học, với khát vọng xây dựng một ngôi trường đại học lớn mạnh, trường tồn – lấy cảm hứng từ thời kỳ hưng thịnh của quốc hiệu “Đại Nam” (1838–1945). Ban đầu có tên là Đại học Đại Việt, đến đầu năm 2007 chính thức đổi thành Đại học Đại Nam. Ngày 14/11/2007, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập trường; ngay sau đó, Bộ Giáo dục & Đào tạo đã công nhận và cho phép trường tuyển sinh khóa đầu tiên, đặt nền móng cho hành trình phát triển bền vững.

Trải qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, Đại học Đại Nam đã trở thành một trường đại học đa ngành theo định hướng ứng dụng, đổi mới sáng tạo và hỗ trợ khởi nghiệp. Tính đến năm 2023, trường có hơn 12.000 sinh viên hệ chính quy, đào tạo 24 ngành đại học, 5 ngành thạc sĩ và 1 ngành tiến sĩ, cùng đội ngũ gần 1.000 cán bộ – giảng viên giàu năng lực và tâm huyết. Với sứ mệnh đào tạo những con người có tri thức – nhân cách – khát vọng, Đại học Đại Nam không ngừng đổi mới để góp phần phát triển xã hội và đất nước, khẳng định vị thế của một trong những cơ sở giáo dục đại học uy tín tại Việt Nam.

No items found.

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Trường Đại học Đại Nam sẽ tổ chức tuyển sinh nhiều đợt/năm, dự kiến như sau:

Nhận hồ sơ xét tuyển học bạ: từ ngày ra thông tin tuyển sinh.

Đợt xét tuyển tất cả các phương thức theo quy định chung của Bộ GD&ĐT: theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

Đợt xét tuyển bổ sung: Trường sẽ công bố cụ thể sau khi kết thúc đợt tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;

Phương thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 THPT;

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và Nhà trường.

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) của Phương thức 1: Điểm xét tuyển đạt mức điểm sàn do Trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, riêng Khối ngành Sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) của Phương thức 2 được quy định như sau:

Ngành Y khoa, Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên.

Ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên.

Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.

Tham khảo thêm thông tin tại: Thông tin tuyển sinh đại học 2025 của trường đại học Đại Nam

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Đại Nam 2025:

Bảng thông tin tuyển sinh - Đại học Đại Nam
STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
A. KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE
1 Y khoa 7720101 A00, B00, B03, B08
Đào tạo sinh viên Việt Nam
Đào tạo sinh viên Ấn Độ
2 Dược học 7720201 A00, A11, B00, C02
3 Điều dưỡng 7720301 B00, B03, C02, C14
B. KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ
1 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01
2 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, C01, D01
3 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, C01, D01
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, A10, D01
5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, A10, D01
6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, A10, D01
7 Kiến trúc 7580101 A01, A10, C01, V00
8 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, A10, C01
9 Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, A10, C01
10 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7510303 A00, A01, A10, C01
C. KHỐI NGÀNH KINH TẾ - KINH DOANH
1 Quản trị kinh doanh 7340101 C01, C03, C14, D01
2 Quản trị nhân lực 7340404 C01, C03, C14, D01
3 Marketing 7340115 C01, C03, C14, D01
4 Kinh doanh quốc tế 7340120 C01, C03, C14, D01
5 Thương mại điện tử 7340122 C01, C03, C14, D01
6 Kinh tế 7310101 C01, C03, C14, D01
7 Kinh tế số 7310109 C01, C03, C14, D01
8 Tài chính - Ngân hàng 7340201 C01, C03, C14, D01
9 Công nghệ tài chính (Fintech) 7340205 C01, C03, C14, D01
10 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 C01, C03, C14, D01
11 Kế toán 7340301 C01, C03, C14, D01
D. KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
1 Thiết kế đồ hoạ 7210403 A10, C01, C03, H01
2 Tâm lý học 7310401 C00, C03, C14, D01
3 Luật 7380101 C00, C03, C14, D01
4 Luật kinh tế 7380107 C00, C03, C14, D01
5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 C00, C03, C14, D01
Quản trị khách sạn 7810201 C00, C03, C14, D01
6 Truyền thông đa phương tiện 7320104 C00, C03, C14, D01
7 Quan hệ công chúng 7320108 C00, C03, C14, D01
8 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D09, D14, D66
9 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00, D01, D09, D66
10 Ngôn ngữ Nhật 7220209 C00, D01, D09, D66
11 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220201 C00, D01, D09, D66
CHƯƠNG TRÌNH HỆ QUỐC TẾ
1 Quản trị kinh doanh (Đào tạo bằng tiếng Anh) 7340101QT C01, C03, C14, D01
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ
1 Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học Walsh - Mỹ) 7340101LKĐTNN-01 C01, C03, C14, D01
2 Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đài Loan) 7340101LKĐTNN-02 C01, C03, C14, D01
3 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Liên kết với Đài Loan) 7810103LKĐTNN C00, C03, C14, D01
4 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Liên kết với Đài Loan) 7510605LKĐTNN C01, C03, C14, D01
5 Công nghệ thông tin (Liên kết với Đài Loan) 7480201LKĐTNN A00, A01, C01, D01
6 Công nghệ bán dẫn (Liên kết Đài Loan) 7510303LKĐTNN A00, A01, A10, C01