Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Danang Architecture University
Mã trường:
KTD
Loại truờng:
Công lập
📍Địa chỉ: Số 566, đường Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email
infor@dau.edu.vn
Phone
(0236) 2210030
Location
Đà Nẵng
Global
https://dau.edu.vn/

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 theo Quyết định số 270/2006/QĐ‑TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đây là trường đại học tư thục đầu tiên tại miền Trung Việt Nam, chuyên đào tạo các ngành kiến trúc, xây dựng và mỹ thuật ứng dụng. Nhà trường do Kiến trúc sư Phạm Sỹ Chúc, nguyên Phó Chủ tịch Hội Kiến trúc sư Việt Nam, sáng lập với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ sự phát triển bền vững của khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

Qua hơn 15 năm phát triển, trường không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển cơ sở vật chất hiện đại, gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp và môi trường thực tế. Chương trình học chú trọng đổi mới sáng tạo, ứng dụng thực tiễn và phát triển kỹ năng nghề nghiệp, giúp sinh viên tốt nghiệp có tư duy phản biện, sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp và sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển đô thị, quy hoạch và cộng đồng nghệ thuật.

No items found.

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Đợt 1: Thực hiện theo quy định và kế hoạch chung trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ: từ ngày 16/07 đến ngày 28/07/2025;

Thời gian nộp hồ sơ ĐKDT đánh giá năng lực mỹ thuật: Từ ngày 01/04/2025 đến 17h00 ngày 22/6/2025.

2. Đối tượng tuyển sinh

Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông thông của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, được dự tuyển vào tất cả các ngành;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề tốt nghiệp trung cấp.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Áp dụng cho tất cả ngành không có môn năng khiếu)

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu năm 2025 (Áp dụng cho các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa sử dụng các tổ hợp môn có môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (V00, V01, V02, V03, V04, H00))

Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (học bạ) (Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.)

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT (học bạ) và điểm thi năng khiếu năm 2025 (Áp dụng cho các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa sử dụng các tổ hợp môn có môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (V00, V01, V02, V03, V04, H00))

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (Áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành, áp dụng cho tất cả các ngành)

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Đối với Phương thức 1,2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của Trường, được công bố trên Trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh ĐKXT.

Đối với Phương thức 3,4: Mức điểm nhận hồ sơ đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển từ 18.0, bao gồm điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (nếu có).

Để xét tuyển vào ba ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất theo cả năm phương thức tuyển sinh, thí sinh cần đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

Tham gia Kỳ thi Đánh giá năng lực mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức và đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Sử dụng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc các môn tương đương như Hình họa, Bố cục màu…) từ các trường đại học khác trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh, với điểm số đạt từ 4,0 trở lên.

Tham khảo thêm thông tin tại: Thông tin tuyển sinh 2025 của trường đại học Kiến trúc Đà Nẵng

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2025:

Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
STT Ngành đào tạo/ Mã ngành Phương thức xét tuyển Tổ hợp môn xét tuyển
1 Kiến trúc: 7580101
Thiết kế nội thất: 7580108
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
A01, X06, X07, X26, X27
V00, V01, V02, V03, V04
2 Thiết kế đồ hoạ: 7210403 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
V00, V01, V02, V03, V04, H00
3 Kỹ thuật xây dựng: 7580201 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
A00, A01, B00, D01, X06, X07, X26, X27
4 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 7580205
5 Quản lý xây dựng: 7580302
6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 7510301
7 Công nghệ thông tin: 7480201
8 Kế toán: 7340301
9 Tài chính - Ngân hàng: 7340201
10 Quản trị kinh doanh: 7340101
11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 7810103
12 Quản trị khách sạn: 7810201
13 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 7510605
14 Ngôn ngữ Anh: 7220201 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
D01, A01, D14, D15, X06, X07, X26, X27
15 Ngôn ngữ Trung Quốc: 7220204