Đại học Kiến trúc Hà Nội

Hanoi Architectural University
Mã trường:
KTA
Loại truờng:
Công lập
📍Địa chỉ: Km 10, đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Email
tuyensinh@hau.edu.vn
Phone
024 3854 2391
Location
Hà Nội
Global
https://hau.edu.vn

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được thành lập vào ngày 17/09/1969 theo Quyết định số 181/CP của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở Khoa Kiến trúc – Đô thị tách ra từ Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. Trước đó, vào năm 1961, Chính phủ đã cho phép Bộ Kiến trúc mở lớp đào tạo Kiến trúc sư, đánh dấu sự khởi đầu của Khoa Kiến trúc. Trường có trụ sở chính tại Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, và cơ sở đào tạo tại Vĩnh Phúc. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam, chịu sự quản lý Nhà nước về chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội.

Trải qua hơn 50 năm phát triển, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã đào tạo hàng nghìn kiến trúc sư, kỹ sư, nhà thiết kế, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Trường hiện có 9 khoa, 4 viện và 4 trung tâm với 18 ngành học, cung cấp các chương trình đào tạo từ đại học đến sau đại học, bao gồm các ngành như Kiến trúc, Quy hoạch đô thị, Thiết kế đồ họa, Quản lý xây dựng, Xây dựng, Công nghệ thông tin, Mỹ thuật ứng dụng. Trường cũng chú trọng đến hợp tác quốc tế, tạo cơ hội cho sinh viên học tập và nghiên cứu tại các trường đại học uy tín trên thế giới, như Đại học Swinburne (Úc), Đại học Curtin (Úc), Đại học Đại Diệp (Đài Loan), và các doanh nghiệp, hiệp hội tại Hàn Quốc. Trường cam kết cung cấp môi trường học tập chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế tại Việt Nam.

No items found.
Các ngành đào tạo liên quan thị giác, sáng tạo
Xem tất cả ngành học >
Ngành đào tạo
Đại học Kiến trúc Hà Nội
Xem tất cả ngành học >

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

23/4 – 05/6/2025 (16h30): Đăng ký dự thi năng khiếu, xét tuyển bằng điểm thi THPT, tuyển thẳng/ưu tiên tại hệ thống trường.

23/4 – 12/6/2025 (16h30): Đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT.

30/6/2025: Làm thủ tục thi năng khiếu khối V (V00, V01, V02).

01/7/2025: Thi năng khiếu khối V (V00, V01, V02).

02/7/2025: Làm thủ tục thi năng khiếu khối H (H00, H02).

03/7/2025: Thi năng khiếu khối H (H00, H02).

16/7 – 28/7/2025 (17h00): Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống Bộ GD&ĐT cho tất cả phương thức.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025;

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ);

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển;

Phương thức 5: Các phương thức khác;

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

* Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

* Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025

Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.

* Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025.

Kết quả điểm học bạ thí sinh đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nhập lên hệ thống xét tuyển chung cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.

* Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

* Phương thức 5: Các phương thức khác

Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.

Tham khảo thêm thông tin tại: Thông báo tuyển sinh đại học 2025 của đại học Kiến trúc Hà Nội 

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Kiến trúc Hà Nội 2025:

Bảng thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội
STT Mã ngành/ Nhóm ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1 KTA01 Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02
(Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
2 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
3 Quy hoạch vùng và đô thị
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)
7580105_1
Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1 KTA02 Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V01, V02
(Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
2 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101_1
Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1 KTA03 Thiết kế thời trang 7210404 H00, H02
2 Điêu khắc 7210105
3 Mỹ thuật đô thị
(Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)
7210105_1
Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1 KTA04 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT.
Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.
2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)
7580210
3 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)
7580210_1
4 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)
7580210_2
5 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)
1 Thiết kế đồ họa 7210403 H00, H02
2 Nghệ thuật số
(Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)
7210403_1
3 Thiết kế nội thất 7580108
4 Xây dựng dân dụng và công nghiệp
(Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
7580201 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT.
Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.
5 Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)
7580201_1
6 Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)
7580201_2
7 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105
8 Quản lý xây dựng 7580302 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT.
Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.
9 Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)
7580302_1
10 Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)
7580302_2
11 Kinh tế xây dựng 7580301
12 Công nghệ thông tin 7480201 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ, Tin học.
13 Công nghệ thông tin
(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)
7480201_1
14 Công nghệ game
(Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)
7480201_2
15 Kinh tế đầu tư 7310104 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.