Đại học Nguyễn Tất Thành

Nguyen Tat Thanh University
Mã trường:
NTTU
Loại truờng:
Dân lập
📍Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Email
tuyensinh@ntt.edu.vn
Phone
1900 2039 – 0902 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
Location
Hồ Chí Minh
Global
https://ntt.edu.vn

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) được thành lập vào ngày 5/6/1999 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, là một trong những trường đại học tư thục uy tín hàng đầu tại TP.HCM. Ban đầu, trường tập trung vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ giảng viên chất lượng cao và triển khai các chương trình đào tạo cử nhân trong các lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, NTTU đã không ngừng mở rộng quy mô với 4 campus hiện đại, được trang bị đầy đủ phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, thư viện, phòng học thông minh và các tiện ích học tập theo tiêu chuẩn quốc tế, tạo môi trường học tập và nghiên cứu tiên tiến cho sinh viên.

Hiện nay, NTTU có hơn 30.000 sinh viên, học viên và nghiên cứu sinh, với 20 khoa, 81 chương trình đại học, 13 chương trình thạc sĩ và 4 chương trình tiến sĩ, bao gồm các ngành sức khỏe, kỹ thuật, kinh tế, ngôn ngữ, mỹ thuật và thiết kế. Trường không chỉ đào tạo kiến thức chuyên môn mà còn chú trọng phát triển kỹ năng thực hành, tư duy sáng tạo, khả năng hội nhập quốc tế và năng lực khởi nghiệp cho sinh viên. NTTU đã được QS Stars đánh giá 4 sao, nằm trong top 35% các trường đại học tốt nhất châu Á, đồng thời đạt các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khẳng định vị thế là một trong những trường đại học tư thục lớn, uy tín và tiên phong trong đổi mới giáo dục tại Việt Nam.

Ngoài ra, NTTU còn tích cực triển khai các chương trình hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học ở Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc và Châu Âu, tạo cơ hội cho sinh viên trải nghiệm học tập, thực tập và nghiên cứu tại môi trường quốc tế. Trường cũng tổ chức nhiều dự án nghiên cứu, cuộc thi sáng tạo và hoạt động khởi nghiệp, nhằm thúc đẩy sinh viên phát triển toàn diện cả về tri thức lẫn kỹ năng mềm. Với sứ mệnh đào tạo con người có năng lực, nhân cách và khát vọng phát triển xã hội, NTTU đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

No items found.

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công bố cụ thể trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 theo tổ hợp môn.

Phương thức 2: xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí:

Xét điểm Cả năm lớp 12: tổng ĐTB môn học cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn đạt từ 18 trở lên.

Xét kết hợp: tổng ĐTB môn học cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn kết hợp Điểm thi tốt nghiệp THPT/ Điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) đạt từ 18 trở lên.

Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, Đại học Quốc gia Hà Nội, V-SAT, Đại học Sư phạm TPHCM (hoặc kết hợp Điểm thi tốt nghiệp THPT).

Phương thức 4: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

Tham khảo thêm thông tin tại: Thông tin tuyển sinh chính thức 2025 của đại học Nguyễn Tất Thành

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Nguyễn Tất Thành 2025:

Danh sách Ngành học
STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 Y khoa 7720101 B00
2 Y học dự phòng 7720110 B00
3 Dược học 7720201 A00, A01, B00, D07
4 Điều dưỡng 7720301 A00, A01, B00, D07
5 Kỹ thuật y sinh 7520212 A00, A01, A02, B00
6 Vật lý y khoa 7520403 A00, A01, A02, B00
7 Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D07, D08
8 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08
9 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 A00, A01, B00, D07
10 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, B00, D07
11 Quan hệ công chúng 7320108 A01, C00, D01, D14
12 Tâm lý học 7310401 B00, C00, D01, D14
13 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07
14 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, D01, D07
15 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D01, D07
16 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, D01, D07
17 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07
18 Kỹ thuật phần mềm 7480102 A00, A01, D01, D07
19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01, D01, D07
20 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 A00, A01, D01, D07
21 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07
22 Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07
23 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07
24 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07
25 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, D01, D07
26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07
27 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07
28 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07
29 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07
30 Quan hệ quốc tế 7310206 A01, D01, D14, D15
31 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, C00, D01
32 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 A00, A01, C00, D01
33 Ngôn ngữ Anh 7220201 C00, D01, D14, D15
34 Du lịch 7810101 C00, D01, D14, D15
35 Truyền thông đa phương tiện 7320104 C00, D01, D14, D15
36 Việt Nam học 7310630 C00, D01, D14, D15
37 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00, D01, D14, D15
38 Đông phương học 7310608 C00, D01, D14, D15
39 Thiết kế đồ họa 7210403 V00, V01, H00, H01
40 Kiến trúc 7580101 V00, V01, H00, H01
41 Thiết kế nội thất 7580108 V00, V01, H00, H01
42 Thanh nhạc 7210205 N01
43 Piano 7210208 N00
44 Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình 7210234 N05 (Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm)
45 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, A01, B00, D07
46 Giáo dục Mầm non 7140201 M00, M01
47 Quản lý bệnh viện 7720802 B00, B03, C00, D01
48 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07
49 Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 A00, B00, D07, D08
50 Y học cổ truyền 7720115 A00, A01, B00, D07
51 Răng - Hàm - Mặt 7720501 A00, A01, B00, D07
52 Hóa dược 7720203 A00, A01, B00, D07
53 Thú Y 7640101 A00, B00, D07, D08
54 Thiết kế thời trang 7210404 A00, A01, D01, D14
55 Công nghệ thông tin (Công nghệ và Đổi mới sáng tạo) 7480201_CNST A00, A01, D01, D07
56 Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp và công nghệ) 7340101_DNCN A00, A01, D01, D07
57 Quản trị kinh doanh (Kinh doanh sáng tạo) 7340101_KDST A00, A01, D01, D07
58 Marketing (Marketing số và truyền thông xã hội) 7340115_DM A00, A01, D01, D07