Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) được thành lập vào năm 1997 với tên ban đầu là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Năm 2008, trường chính thức chuyển sang hình thức công lập và đổi tên thành Đại học Tôn Đức Thắng, đánh dấu bước phát triển mới trong sứ mệnh đào tạo nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Qua hơn 25 năm xây dựng và phát triển, TDTU đã trở thành một trong những đại học hàng đầu Việt Nam về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, đồng thời thường xuyên được xếp hạng trong các bảng xếp hạng đại học quốc tế uy tín như THE, QS, URAP.
TDTU hướng tới trở thành trường đại học đẳng cấp quốc tế, cung cấp chương trình đào tạo đa ngành với cơ sở vật chất hiện đại, phòng thí nghiệm tiên tiến và môi trường học tập sáng tạo. Trường chú trọng nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học và kết nối hợp tác quốc tế sâu rộng. Các chương trình đào tạo của TDTU đã đạt kiểm định quốc tế, bao gồm HCÉRES (2018–2023) theo chuẩn đại học Pháp/Châu Âu và FIBAA (2024–2030) cho các chương trình đào tạo, khẳng định cam kết về chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận môi trường học tập toàn cầu và nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường lao động.
Phương thức 1: Xét theo kết quả quá trình học tập Trung học phổ thông (THPT)
Dự kiến từ 15/5/2025 trên hệ thống của TDTU
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Đợt 1: 20/01 – 20/02/2025;
Đợt 2: 17/4 – 07/5/2025;
* Phương thức 2 và 4 thực hiện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập Trung học phổ thông (kết quả 6HK và các thành tích học tập khác)
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Tôn Đức Thắng 2025:
Bảng thông tin tuyển sinh
STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ
1
Ngôn ngữ Anh
7220201
2
Quản trị kinh doanh
7230101
3
Marketing
7340115
4
Tài chính - Ngân hàng
7340201
5
Luật
7380101
6
Kế toán
7340301
7
Dược học
7720201
8
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
9
Công nghệ sinh học
7420201
10
Kỹ thuật hóa học
7520301
11
Kỹ thuật điện
7520101
12
Kỹ thuật xây dựng
7580201
13
Kiến trúc
7580101
14
Thiết kế thời trang
7210404
15
Thiết kế nội thất
7580108
16
Quan hệ lao động
7340408
17
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành: Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
7810301
18
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf)
7810301G
19
Xã hội học
7310301
20
Bảo hộ lao động
7850201
21
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước)
7510406
22
Khoa học môi trường
7440301
23
Toán ứng dụng
7460112
24
Thống kê
7460201
25
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
26
Kỹ thuật xây dựng và công trình giao thông
7580205
27
Kinh doanh quốc tế
7340120
28
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102
29
Kỹ thuật phần mềm
7480103
30
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
31
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn)
7520207T
32
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
33
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
34
Công tác xã hội
7760101
35
Quản lý xây dựng
7580302
36
Du lịch (Chuyên ngành Quản lý du lịch)
7810101
37
Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)
7810101H
38
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng)
7340101C
39
Tài chính - Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính quốc tế)
7340201Q
40
Kiểm toán (Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu)
7340302
41
Khoa học máy tính
7480101
42
Thiết kế đồ họa
7210403
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN
1
Ngôn ngữ Anh
F7220201
2
Kế toán
F7340301
3
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
F7340101
4
Marketing
F7340115
5
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn)
F7340101N
6
Kinh doanh quốc tế
F7340120
7
Tài chính - Ngân hàng
F7340201
8
Luật (Chuyên ngành Luật kinh tế)
F7380101
9
Luật (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)
F7380101T
10
Công nghệ sinh học
F7420201
11
Khoa học máy tính
F7480101
12
Kỹ thuật phần mềm
F7480103
13
Kỹ thuật xây dựng
F7580201
14
Kỹ thuật điện
F7520201
15
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
F7520207
16
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
F7520216
17
Thiết kế đồ họa
F7210403
18
Kiến trúc
F7580101
19
Kỹ thuật hóa học
F7520301
20
Ngôn ngữ Trung Quốc
F7220204
21
Xã hội học
F7310301
Ngoài ra còn có một số chương trình đào tạo khác:
Bảng thông tin tuyển sinh
STT
Tên ngành/chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
Chương trình đại học bằng tiếng Anh
1
Marketing
FA7340115
2
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn)
FA7340101N
3
Kinh doanh quốc tế
FA7340120
4
Ngôn ngữ Anh
FA7220201
5
Công nghệ sinh học
FA7420201
6
Khoa học máy tính
FA7480101
7
Kỹ thuật phần mềm
FA7480103
8
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
FA7520216
9
Kỹ thuật xây dựng
FA7580201
10
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế)
FA7340301
11
Tài chính - Ngân hàng
FA7340201
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
1
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Trường Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha (Cộng Hòa Séc)
K7340101
2
Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia)
K7340101N
3
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
K7340201X
4
Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
K7340301
5
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
K7520201
6
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
K7580201
7
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
K7480101L
8
Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc)
K7340120L
9
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc)
K7480101T
10
Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Trường Kinh doanh Emlyon (Pháp)
K7340101E
11
Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand)
K7340101M
12
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan)
K7340101L
13
Tài chính (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan)