Đại học Xây dựng Hà Nội

Hanoi University of Civil Engineering
Mã trường:
HUCE
Loại truờng:
Công lập
📍Địa chỉ: Số 55, phố Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Email
dhxaydung@huce.edu.vn
Phone
(024) 38 696 397
Location
Hà Nội
Global
https://www.huce.edu.vn/

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (HUCE) là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc và quản lý dự án. Trường được thành lập ngày 08/8/1966 theo Quyết định số 144/CP của Hội đồng Chính phủ, xuất phát từ Khoa Xây dựng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Ngay từ những ngày đầu, mục tiêu của nhà trường là đào tạo đội ngũ kỹ sư xây dựng chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng và kinh tế – xã hội của đất nước.

 1966 – Thành lập: Chính thức thành lập với sứ mệnh đào tạo kỹ sư xây dựng, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của đất nước.

 1966–2000: Mở rộng các ngành đào tạo như Xây dựng dân dụng, Giao thông, Thủy lợi… đồng thời xây dựng cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, ký túc xá nhằm phục vụ học tập và nghiên cứu.

 2000–2020: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tham gia các dự án lớn, bổ sung chương trình sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) và mở rộng thêm các ngành liên quan đến thiết kế, sáng tạo, quản lý dự án.

 2021 – Đổi tên chính thức: Ngày 13/8/2021, trường đổi tên thành Trường Đại học Xây dựng Hà Nội theo Quyết định số 1396/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, khẳng định vị thế là cơ sở đào tạo đa ngành, uy tín, đáp ứng nhu cầu phát triển toàn diện trong lĩnh vực xây dựng và sáng tạo.

Trải qua hơn nửa thế kỷ phát triển, HUCE đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ uy tín bậc nhất Việt Nam, đồng hành cùng sự phát triển hiện đại và bền vững của đất nước.

No items found.
Các ngành đào tạo liên quan thị giác, sáng tạo
Xem tất cả ngành học >
Ngành đào tạo
Đại học Xây dựng Hà Nội
Xem tất cả ngành học >

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

16/4 - 10/6/2025: Đăng ký dự thi năng khiếu tại https://nk.huce.edu.vn

15/5 – 20/6/2025: Đăng ký học bạ (bước 1), ưu tiên xét tuyển (bước 1) trên hệ thống trường.

15/5 – 28/7/2025 (12h00): Nộp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trên hệ thống trường.

30/5 – 30/6/2025 (17h00): Nộp hồ sơ tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (qua bưu điện hoặc trực tiếp).

20/6 – 30/6/2025: Đăng ký thi V-SAT (nếu có).

16/7 – 28/7/2025 (17h00): Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống Bộ GD&ĐT cho tất cả phương thức (thi THPT, học bạ, chứng chỉ, năng lực, tuyển thẳng…).

Đến 27/7/2025 (17h00): Nộp kết quả thi năng khiếu từ trường khác về ĐH Xây dựng.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 3: Xét kết quả các Kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức (TSA, SPT, V-SAT):

Phương thức 4: Xét sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế

Phương thức 5: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

Tham khảo thêm thông tin tại: Thông tin tuyển sinh chính thức 2025 của trường đại học Xây dựng Hà Nội

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Xây dựng Hà Nội 2025:

Bảng thông tin tuyển sinh - Đại học Xây dựng
STT Ngành đào tạo Mã ngành
I. KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH
1 Kiến trúc 7580101
2 Kiến trúc/Kiến trúc công nghệ 7580101_02
3 Kiến trúc cảnh quan 7580102
4 Kiến trúc nội thất 7580103
5 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
II. MỸ THUẬT
6 Mỹ thuật đô thị 7210110
III. XÂY DỰNG
7 Kỹ thuật xây dựng 7580201
8 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 7580201_QT
9 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao - PFIEV) 7580201_CLC
10 Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 7580201_01
11 Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình 7580201_02
12 Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng 7580201_03
13 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thủy 7580201_04
14 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển 7580201_05
15 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường 7580205_01
16 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị 7580205_02
17 Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước 7580213_01
IV. VẬT LIỆU VÀ MÔI TRƯỜNG
18 Kỹ thuật vật liệu 7520309
19 Kỹ thuật Môi trường 7520320
V. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
20 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
21 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105
VI. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
22 Công nghệ thông tin 7480201
23 Công nghệ thông tin/Công nghệ đa phương tiện 7480201_01
VII. MÁY TÍNH
24 Khoa học máy tính 7480101
25 Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) 7480101-QT
VIII. KỸ THUẬT CƠ KHÍ
26 Kỹ thuật cơ khí 7520103
27 Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng 7520103_01
28 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện 7520103_03
29 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô 7520103_04
IX. KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG
30 Kỹ thuật điện 7520201
X. QUẢN LÝ XÂY DỰNG
31 Kinh tế xây dựng 7580301
32 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị 7580302_01
33 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản 7580302_02
34 Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 7580302_03
35 Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng 7580302_04
XI. QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
36 Quản lý dự án 7340409
XII. QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
37 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605
38 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị 7510605_01
39 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics công nghiệp 7510605_02
CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH DỰ KIẾN MỞ MỚI NĂM 2025
I. CHƯƠNG TRÌNH NGHỆ THUẬT VÀ THIẾT KẾ (MỸ THUẬT ỨNG DỤNG)
40 Thiết kế công nghiệp 7210402
41 Thiết kế đồ hoạ 7210403
42 Thiết kế thời trang 7210404
II. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
43 Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin 7480201_02
III. TOÁN HỌC
44 Khoa học dữ liệu 7460108
IV. KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG
45 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216
V. QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
46 Quản lý tài sản 7340410
VI. DỊCH VỤ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
47 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp 7850203